Thực đơn
Phần_bù_bình_phương Tổng quanCông thức đơn giản để tính bình phương của một nhị thức trong toán học sơ cấp:
( x + p ) 2 = x 2 + 2 p x + p 2 . {\displaystyle (x+p)^{2}\,=\,x^{2}+2px+p^{2}.\,\!}Ví dụ
( x + 3 ) 2 = x 2 + 6 x + 9 ( p = 3 ) ( x − 5 ) 2 = x 2 − 10 x + 25 ( p = − 5 ) . {\displaystyle {\begin{alignedat}{2}(x+3)^{2}\,&=\,x^{2}+6x+9&&(p=3)\\[3pt](x-5)^{2}\,&=\,x^{2}-10x+25\qquad &&(p=-5).\end{alignedat}}}Với chính phương, số p luôn bằng một nửa hệ số của x, và hằng số thì bằng p2.
Xem xét đa thức bậc hai dưới đây
x 2 + 10 x + 28. {\displaystyle x^{2}+10x+28.\,\!}Phương trình bậc hai này không phải là chính phương, do 28 không phải là bình phương của 5:
( x + 5 ) 2 = x 2 + 10 x + 25. {\displaystyle (x+5)^{2}\,=\,x^{2}+10x+25.\,\!}Tuy nhiên, vẫn có thể viết phương trình bậc hai gốc dưới dạng tổng của bình phương và một hằng số:
x 2 + 10 x + 28 = ( x + 5 ) 2 + 3. {\displaystyle x^{2}+10x+28\,=\,(x+5)^{2}+3.}Đây được gọi là "phần bù bình phương".
Với một đa thức lồi
x 2 + b x + c , {\displaystyle x^{2}+bx+c,\,\!}Ta có thể tạo một bình phương với hai số hạng đầu tiên
( x + 1 2 b ) 2 = x 2 + b x + 1 4 b 2 . {\displaystyle \left(x+{\tfrac {1}{2}}b\right)^{2}\,=\,x^{2}+bx+{\tfrac {1}{4}}b^{2}.}Bình phương này chỉ khác với phương trình bậc hai gốc ở giá trị của hằng số. Do đó, ta có thể viết:
x 2 + b x + c = ( x + 1 2 b ) 2 + k , {\displaystyle x^{2}+bx+c\,=\,\left(x+{\tfrac {1}{2}}b\right)^{2}+k,}Trong đó k là một hằng số. Phép tính này được gọi là "phần bù bình phương".Ví dụ:
x 2 + 6 x + 11 = ( x + 3 ) 2 + 2 x 2 + 14 x + 30 = ( x + 7 ) 2 − 19 x 2 − 2 x + 7 = ( x − 1 ) 2 + 6. {\displaystyle {\begin{alignedat}{1}x^{2}+6x+11\,&=\,(x+3)^{2}+2\\[3pt]x^{2}+14x+30\,&=\,(x+7)^{2}-19\\[3pt]x^{2}-2x+7\,&=\,(x-1)^{2}+6.\end{alignedat}}}Với đa thức bậc hai theo dạng
a x 2 + b x + c {\displaystyle ax^{2}+bx+c\,\!}Có thể phân tích nhân tử hệ số a, rồi thực hiện phần bù bình phương cho đa thức lồi
Ví dụ:
3 x 2 + 12 x + 27 = 3 ( x 2 + 4 x + 9 ) = 3 ( ( x + 2 ) 2 + 5 ) = 3 ( x + 2 ) 2 + 15 {\displaystyle {\begin{aligned}3x^{2}+12x+27&=3(x^{2}+4x+9)\\&{}=3\left((x+2)^{2}+5\right)\\&{}=3(x+2)^{2}+15\end{aligned}}}Điều này cho phép viết đa thức bậc hai theo dạng
a ( x − h ) 2 + k . {\displaystyle a(x-h)^{2}+k.\,\!}Kết quả của phần bù bình phương có thể được viết dưới dạng một công thức. Với những trường hợp chung:[1]
a x 2 + b x + c = a ( x − h ) 2 + k , khi h = − b 2 a và k = c − b 2 4 a . {\displaystyle ax^{2}+bx+c\;=\;a(x-h)^{2}+k,\quad {\text{khi}}\quad h=-{\frac {b}{2a}}\quad {\text{và}}\quad k=c-{\frac {b^{2}}{4a}}.}Cụ thể hơn, khi a=1:
x 2 + b x + c = ( x − h ) 2 + k , khi h = − b 2 và k = c − b 2 4 . {\displaystyle x^{2}+bx+c\;=\;(x-h)^{2}+k,\quad {\text{khi}}\quad h=-{\frac {b}{2}}\quad {\text{và}}\quad k=c-{\frac {b^{2}}{4}}.}Trường hợp ma trận cũng tương tự:
x T A x + x T b + c = ( x − h ) T A ( x − h ) + k khi h = − 1 2 A − 1 b và k = c − 1 4 b T A − 1 b {\displaystyle x^{\mathrm {T} }Ax+x^{\mathrm {T} }b+c=(x-h)^{\mathrm {T} }A(x-h)+k\quad {\text{khi}}\quad h=-{\frac {1}{2}}A^{-1}b\quad {\text{và}}\quad k=c-{\frac {1}{4}}b^{\mathrm {T} }A^{-1}b}Thực đơn
Phần_bù_bình_phương Tổng quanLiên quan
Phần Lan Phần mềm tự do nguồn mở Phần mềm Phần mềm xử lý bảng tính Phần mềm dạng dịch vụ Phần mềm tự do Phần cứng máy tính Phần nguyên Phần bù (lý thuyết tập hợp) Phần mềm hệ thống Xbox OneTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phần_bù_bình_phương http://books.google.com/books?id=hLZz3xcP0SAC http://books.google.com/books?id=hLZz3xcP0SAC&pg=P... http://planetmath.org/?op=getobj&from=objects&id=4...